Đánh giá laptop Dell Precision 5540: Đẹp, mạnh mẽ, pin lâu
Dell Precision 5540 là thế hệ tiếp nối thành công của dòng Precision 5530, cấu trúc của máy tương tự như Dell XPS 15. Được trang bị bộ vi xử lý mạnh mẽ và GPU tầm trung từ Nvidia. Liệu rằng Precision 5540 có thể hiện được vị thế vượt trội của mình hay không?
Dell đã quyết định giữ nguyên những cấu trúc vật lý của laptop doanh nhân trên thiết bị, và tập trung vào sự thay đổi về cấu hình. Kết quả là mình đang có trên tay chiếc Dell Precision 5540 sử dụng bộ vi xử lý Intel Core i9-9980HK và Nvidia Quadro T2000 Max-Q. Nhưng thành tố trên khiến chiếc máy trạm của chúng ta là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Dell XPS 15 với GeForce GTX 1650. Phiên bản mình sử dụng có 32 GB RAM và 512 GB SSD.
Đánh giá laptop Dell Precision 5540
Thiết kế
Bộ khung của thiết bị và hệ thống cổng kết nối vẫn được giữ nguyên không có gì thay đổi. Nên bạn có thể tham khảo bài viết đánh giá Dell XPS 15 của mình để tìm hiểu kỹ hơn về thiết kế bên ngoài của máy.
Màn hình
Thông số chính
- Công nghệ IPS
- Kích thước: 15.6 inch
- Độ phân giải: 3840 x 2160 pixel
- Độ sáng tối đa: 433 cd/m², trung bình: 411.1 cd/m². Tỷ lệ phân bố độ sáng: 98%
- Tỷ lệ tương phản: ∞:1 . Giá trị màu đen: 0 cd/m²
- ΔE màu: 3.2
- Phần trăm không gian màu: 100% sRGB và 86.8% AdobeRGB
Khả năng nhìn ngoài trời, góc nhìn
Dell Precision 5540 rất thích hợp để sử dụng ngoài trời, ít nhất là trong bóng râm. Độ sáng màn hình đủ lớn để sử dụng ở môi trường sáng, màn hình gương của máy ít nhiều cũng có hiện tượng chói và phản xạ vừa phải, làm che khuất nội dung trên màn hình.
Tấm nền OLED của Dell Precision 5540 mang lại trải nghiệm góc nhìn cực kỳ tốt. Có một số vệt màu xám có thể nhìn thấy ở góc nhìn rất hẹp.
Hiệu năng
Dell Precision 5540 thích hợp để sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Bên cạnh cấu hình trong bài viết, người dùng có thể tùy chọn giữa nhiều bộ vi xử lý khác nhau: Core i5-9400H, i7-9850H và i9-9880H. Ngoài ra, còn có rất nhiều tùy chọn về dung lượng RAM cũng như bộ nhớ lưu trữ, tùy chọn về GPU giữa GPU tích hợp Intel UHD Graphics 630, Nvidia Quadro T1000 và Quadro T2000.
Hiệu năng CPU
Intel Core i9-9980HK là bộ vi xử lý 8 nhân được mở khóa dựa trên nền tảng Coffee Lake, có thể chạy ở xung nhịp từ 2.4 GHz đến 5 GHz hoặc lên tới 4.2 GHz trên tất cả các nhân. Nhờ công nghệ Thermal Velocity Boost, CPU có thể chạy ở mức xung nhịp cao hơn nếu nhiệt độ nhân không vượt quá 50 °C. Vì vậy, hiệu năng tối đa của CPU phụ thuộc khá nhiều vào hệ thống tản nhiệt.
Dell Precision 5540 đạt chỉ số hiệu năng tốt trong bài thử nghiệm vòng lặp Cinebench R15, hiệu năng duy trì giảm khoảng 7% và sau đó có thể giảm hơn nữa. Tại thời điểm kết thúc bài kiểm tra, mức hiệu năng của máy giảm thêm lần thứ 2. Nhìn chung, trong suốt quá trình bài test, hiệu năng tổng thể của thiết bị giảm tổng số khoảng 15%.
Trong bài đánh giá hiệu năng đơn nhân, hiệu năng CPU tiếp tục giữ trong mức kỳ vọng của mình. Hiệu năng đa nhân có chậm hơn một chút so với Intel Core i9-9880H. Ngay cả hiệu năng đơn nhân của Precision 5540 thậm chí còn thấp hơn cả i7-9850H.
Hiệu suất chung của hệ thống
Theo thông số của PCMark 10, Dell Precision 5540 đạt điểm số rất cao, đứng đầu tiên trên bảng xếp hạng với các thiết bị so sánh. Trong quá trình sử dụng hàng ngày, hệ thống hoạt động hoàn toàn mượt mà, các ứng dụng được khởi động rất nhanh và gần như không hề có sự gián đoạn hay delay.
Hiệu suất ổ cứng
Dell sử dụng trên Precision 5540 bộ nhớ lưu trữ 512 GB SK Hynix SSD. Tốc độ đọc ghi tuần tự khá ổn nhưng dường như vẫn không thể so sánh được với các đối thủ cạnh tranh. Dù vậy, SSD vẫn rất nhanh và trong quá trình sử dụng hàng ngày, gần như bạn sẽ không thể cảm nhận được sự khác biệt.
Hiệu suất GPU
Thiết bị thử nghiệm của mình được trang bị tùy chọn GPU mạnh nhất. Dù Nvidia Quadro T2000 Max-Q là GPU tiết kiệm năng lượng, nhưng nó vẫn mang lại nguồn hiệu năng dồi dào. Có 2 phiên bản của T2000 Max-Q với tốc độ xung nhịp khác nhau. Precision 5540 được sử dụng phiên bản có tốc độ cao hơn và đạt hiệu năng vượt trội hơn 10% so với Nvidia Quadro T1000.
Khả năng chơi game
Quadro T2000 Max-Q là card đồ họa dành cho ứng dụng workstation, nên nó không được tối ưu cho việc chơi game. Tuy nhiên, tất cả các tựa game AAA mới nhất đều có thể chơi mượt mà ở mức đồ họa trung bình.
Tiếng ồn, nhiệt độ
Tiếng ồn
Dell Precision 5540 hoạt động khá êm ái, quạt tản nhiệt thỉnh thoảng quay mặc dù chỉ dùng những ứng dụng đơn giản như duyệt web. Tuy nhiên, thời gian quạt quay cũng khá ngắn và dường như không gây mất tập trung. Tiếng ồn của quạt ổn định, êm và dễ hòa vào tiếng ồn của môi trường xung quanh. Khi tải tối đa, quạt tản nhiệt quanh nhanh hơn, tiếng ồn tối đa lên tới cao hơn 38.8 dB(A).
Nhiệt độ
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ nhàn rỗi vào khoảng: 27.8 °C
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ tải nặng tối đa vào khoảng: 45.7 °C
Khi nhàn rỗi, nhiệt độ bề mặt của thiết bị đạt 27.8 °C và lên tới 47.8 °C khi tải nặng. Vỏ máy trở nên nóng hơn và bắt đầu gây khó chịu chỉ sau một thời gian ngắn. Dĩ nhiên trong trường hợp này bạn sẽ không thể dùng máy ở trên đùi. Điểm nóng nhất cả ở mặt trên và mặt dưới đều ở vùng trung tâm phía sau máy.
Loa ngoài
Loa ngoài của Dell Precision 5540 cho ra âm lượng ở mức trung bình và tầng âm khá rộng dù hơi thiếu bass. Khi ở mức âm lượng tối đa, âm thanh bắt đầu bị méo và gây khó chịu khi nghe. Nhìn chung, loa ngoài của máy chỉ phù hợp sử dụng trong môi trường yên tĩnh. Mình khuyên bạn nên sử dụng loa rời hoặc tai nghe để có trải nghiệm âm thanh tốt hơn.
Tuổi thọ pin
Dell Precision 5540 hoạt động được liên tục 7 giờ 41 phút khi dùng wifi, do đó bạn có thể sử dụng ổn trong một ngày dài làm việc. Thời lượng pin của máy cũng bị ảnh hưởng khá nhiều bởi cấu hình. Nếu bạn lựa chọn màn hình Full HD, thời gian sử dụng sẽ dài hơn đáng kể so với màn 4K OLED.
aĐánh giá laptop Dell Precision 5540: Đẹp, mạnh mẽ, pin lâu
Dell Precision 5540 là thế hệ tiếp nối thành công của dòng Precision 5530, cấu trúc của máy tương tự như Dell XPS 15. Được trang bị bộ vi xử lý mạnh mẽ và GPU tầm trung từ Nvidia. Liệu rằng Precision 5540 có thể hiện được vị thế vượt trội của mình hay không?
Dell đã quyết định giữ nguyên những cấu trúc vật lý của laptop doanh nhân trên thiết bị, và tập trung vào sự thay đổi về cấu hình. Kết quả là mình đang có trên tay chiếc Dell Precision 5540 sử dụng bộ vi xử lý Intel Core i9-9980HK và Nvidia Quadro T2000 Max-Q. Nhưng thành tố trên khiến chiếc máy trạm của chúng ta là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Dell XPS 15 với GeForce GTX 1650. Phiên bản mình sử dụng có 32 GB RAM và 512 GB SSD.
Đánh giá laptop Dell Precision 5540
Thiết kế
Bộ khung của thiết bị và hệ thống cổng kết nối vẫn được giữ nguyên không có gì thay đổi. Nên bạn có thể tham khảo bài viết đánh giá Dell XPS 15 của mình để tìm hiểu kỹ hơn về thiết kế bên ngoài của máy.
Màn hình
Thông số chính
- Công nghệ IPS
- Kích thước: 15.6 inch
- Độ phân giải: 3840 x 2160 pixel
- Độ sáng tối đa: 433 cd/m², trung bình: 411.1 cd/m². Tỷ lệ phân bố độ sáng: 98%
- Tỷ lệ tương phản: ∞:1 . Giá trị màu đen: 0 cd/m²
- ΔE màu: 3.2
- Phần trăm không gian màu: 100% sRGB và 86.8% AdobeRGB
Khả năng nhìn ngoài trời, góc nhìn
Dell Precision 5540 rất thích hợp để sử dụng ngoài trời, ít nhất là trong bóng râm. Độ sáng màn hình đủ lớn để sử dụng ở môi trường sáng, màn hình gương của máy ít nhiều cũng có hiện tượng chói và phản xạ vừa phải, làm che khuất nội dung trên màn hình.
Tấm nền OLED của Dell Precision 5540 mang lại trải nghiệm góc nhìn cực kỳ tốt. Có một số vệt màu xám có thể nhìn thấy ở góc nhìn rất hẹp.
Hiệu năng
Dell Precision 5540 thích hợp để sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Bên cạnh cấu hình trong bài viết, người dùng có thể tùy chọn giữa nhiều bộ vi xử lý khác nhau: Core i5-9400H, i7-9850H và i9-9880H. Ngoài ra, còn có rất nhiều tùy chọn về dung lượng RAM cũng như bộ nhớ lưu trữ, tùy chọn về GPU giữa GPU tích hợp Intel UHD Graphics 630, Nvidia Quadro T1000 và Quadro T2000.
Hiệu năng CPU
Intel Core i9-9980HK là bộ vi xử lý 8 nhân được mở khóa dựa trên nền tảng Coffee Lake, có thể chạy ở xung nhịp từ 2.4 GHz đến 5 GHz hoặc lên tới 4.2 GHz trên tất cả các nhân. Nhờ công nghệ Thermal Velocity Boost, CPU có thể chạy ở mức xung nhịp cao hơn nếu nhiệt độ nhân không vượt quá 50 °C. Vì vậy, hiệu năng tối đa của CPU phụ thuộc khá nhiều vào hệ thống tản nhiệt.
Dell Precision 5540 đạt chỉ số hiệu năng tốt trong bài thử nghiệm vòng lặp Cinebench R15, hiệu năng duy trì giảm khoảng 7% và sau đó có thể giảm hơn nữa. Tại thời điểm kết thúc bài kiểm tra, mức hiệu năng của máy giảm thêm lần thứ 2. Nhìn chung, trong suốt quá trình bài test, hiệu năng tổng thể của thiết bị giảm tổng số khoảng 15%.
Trong bài đánh giá hiệu năng đơn nhân, hiệu năng CPU tiếp tục giữ trong mức kỳ vọng của mình. Hiệu năng đa nhân có chậm hơn một chút so với Intel Core i9-9880H. Ngay cả hiệu năng đơn nhân của Precision 5540 thậm chí còn thấp hơn cả i7-9850H.
Hiệu suất chung của hệ thống
Theo thông số của PCMark 10, Dell Precision 5540 đạt điểm số rất cao, đứng đầu tiên trên bảng xếp hạng với các thiết bị so sánh. Trong quá trình sử dụng hàng ngày, hệ thống hoạt động hoàn toàn mượt mà, các ứng dụng được khởi động rất nhanh và gần như không hề có sự gián đoạn hay delay.
Hiệu suất ổ cứng
Dell sử dụng trên Precision 5540 bộ nhớ lưu trữ 512 GB SK Hynix SSD. Tốc độ đọc ghi tuần tự khá ổn nhưng dường như vẫn không thể so sánh được với các đối thủ cạnh tranh. Dù vậy, SSD vẫn rất nhanh và trong quá trình sử dụng hàng ngày, gần như bạn sẽ không thể cảm nhận được sự khác biệt.
Hiệu suất GPU
Thiết bị thử nghiệm của mình được trang bị tùy chọn GPU mạnh nhất. Dù Nvidia Quadro T2000 Max-Q là GPU tiết kiệm năng lượng, nhưng nó vẫn mang lại nguồn hiệu năng dồi dào. Có 2 phiên bản của T2000 Max-Q với tốc độ xung nhịp khác nhau. Precision 5540 được sử dụng phiên bản có tốc độ cao hơn và đạt hiệu năng vượt trội hơn 10% so với Nvidia Quadro T1000.
Khả năng chơi game
Quadro T2000 Max-Q là card đồ họa dành cho ứng dụng workstation, nên nó không được tối ưu cho việc chơi game. Tuy nhiên, tất cả các tựa game AAA mới nhất đều có thể chơi mượt mà ở mức đồ họa trung bình.
Tiếng ồn, nhiệt độ
Tiếng ồn
Dell Precision 5540 hoạt động khá êm ái, quạt tản nhiệt thỉnh thoảng quay mặc dù chỉ dùng những ứng dụng đơn giản như duyệt web. Tuy nhiên, thời gian quạt quay cũng khá ngắn và dường như không gây mất tập trung. Tiếng ồn của quạt ổn định, êm và dễ hòa vào tiếng ồn của môi trường xung quanh. Khi tải tối đa, quạt tản nhiệt quanh nhanh hơn, tiếng ồn tối đa lên tới cao hơn 38.8 dB(A).
Nhiệt độ
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ nhàn rỗi vào khoảng: 27.8 °C
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ tải nặng tối đa vào khoảng: 45.7 °C
Khi nhàn rỗi, nhiệt độ bề mặt của thiết bị đạt 27.8 °C và lên tới 47.8 °C khi tải nặng. Vỏ máy trở nên nóng hơn và bắt đầu gây khó chịu chỉ sau một thời gian ngắn. Dĩ nhiên trong trường hợp này bạn sẽ không thể dùng máy ở trên đùi. Điểm nóng nhất cả ở mặt trên và mặt dưới đều ở vùng trung tâm phía sau máy.
Loa ngoài
Loa ngoài của Dell Precision 5540 cho ra âm lượng ở mức trung bình và tầng âm khá rộng dù hơi thiếu bass. Khi ở mức âm lượng tối đa, âm thanh bắt đầu bị méo và gây khó chịu khi nghe. Nhìn chung, loa ngoài của máy chỉ phù hợp sử dụng trong môi trường yên tĩnh. Mình khuyên bạn nên sử dụng loa rời hoặc tai nghe để có trải nghiệm âm thanh tốt hơn.
Tuổi thọ pin
Dell Precision 5540 hoạt động được liên tục 7 giờ 41 phút khi dùng wifi, do đó bạn có thể sử dụng ổn trong một ngày dài làm việc. Thời lượng pin của máy cũng bị ảnh hưởng khá nhiều bởi cấu hình. Nếu bạn lựa chọn màn hình Full HD, thời gian sử dụng sẽ dài hơn đáng kể so với màn 4K OLED.
Đánh giá laptop Dell Precision 5540: Đẹp, mạnh mẽ, pin lâu
Dell Precision 5540 là thế hệ tiếp nối thành công của dòng Precision 5530, cấu trúc của máy tương tự như Dell XPS 15. Được trang bị bộ vi xử lý mạnh mẽ và GPU tầm trung từ Nvidia. Liệu rằng Precision 5540 có thể hiện được vị thế vượt trội của mình hay không?
Dell đã quyết định giữ nguyên những cấu trúc vật lý của laptop doanh nhân trên thiết bị, và tập trung vào sự thay đổi về cấu hình. Kết quả là mình đang có trên tay chiếc Dell Precision 5540 sử dụng bộ vi xử lý Intel Core i9-9980HK và Nvidia Quadro T2000 Max-Q. Nhưng thành tố trên khiến chiếc máy trạm của chúng ta là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Dell XPS 15 với GeForce GTX 1650. Phiên bản mình sử dụng có 32 GB RAM và 512 GB SSD.
Đánh giá laptop Dell Precision 5540
Thiết kế
Bộ khung của thiết bị và hệ thống cổng kết nối vẫn được giữ nguyên không có gì thay đổi. Nên bạn có thể tham khảo bài viết đánh giá Dell XPS 15 của mình để tìm hiểu kỹ hơn về thiết kế bên ngoài của máy.
Màn hình
Thông số chính
- Công nghệ IPS
- Kích thước: 15.6 inch
- Độ phân giải: 3840 x 2160 pixel
- Độ sáng tối đa: 433 cd/m², trung bình: 411.1 cd/m². Tỷ lệ phân bố độ sáng: 98%
- Tỷ lệ tương phản: ∞:1 . Giá trị màu đen: 0 cd/m²
- ΔE màu: 3.2
- Phần trăm không gian màu: 100% sRGB và 86.8% AdobeRGB
Khả năng nhìn ngoài trời, góc nhìn
Dell Precision 5540 rất thích hợp để sử dụng ngoài trời, ít nhất là trong bóng râm. Độ sáng màn hình đủ lớn để sử dụng ở môi trường sáng, màn hình gương của máy ít nhiều cũng có hiện tượng chói và phản xạ vừa phải, làm che khuất nội dung trên màn hình.
Tấm nền OLED của Dell Precision 5540 mang lại trải nghiệm góc nhìn cực kỳ tốt. Có một số vệt màu xám có thể nhìn thấy ở góc nhìn rất hẹp.
Hiệu năng
Dell Precision 5540 thích hợp để sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Bên cạnh cấu hình trong bài viết, người dùng có thể tùy chọn giữa nhiều bộ vi xử lý khác nhau: Core i5-9400H, i7-9850H và i9-9880H. Ngoài ra, còn có rất nhiều tùy chọn về dung lượng RAM cũng như bộ nhớ lưu trữ, tùy chọn về GPU giữa GPU tích hợp Intel UHD Graphics 630, Nvidia Quadro T1000 và Quadro T2000.
Hiệu năng CPU
Intel Core i9-9980HK là bộ vi xử lý 8 nhân được mở khóa dựa trên nền tảng Coffee Lake, có thể chạy ở xung nhịp từ 2.4 GHz đến 5 GHz hoặc lên tới 4.2 GHz trên tất cả các nhân. Nhờ công nghệ Thermal Velocity Boost, CPU có thể chạy ở mức xung nhịp cao hơn nếu nhiệt độ nhân không vượt quá 50 °C. Vì vậy, hiệu năng tối đa của CPU phụ thuộc khá nhiều vào hệ thống tản nhiệt.
Dell Precision 5540 đạt chỉ số hiệu năng tốt trong bài thử nghiệm vòng lặp Cinebench R15, hiệu năng duy trì giảm khoảng 7% và sau đó có thể giảm hơn nữa. Tại thời điểm kết thúc bài kiểm tra, mức hiệu năng của máy giảm thêm lần thứ 2. Nhìn chung, trong suốt quá trình bài test, hiệu năng tổng thể của thiết bị giảm tổng số khoảng 15%.
Trong bài đánh giá hiệu năng đơn nhân, hiệu năng CPU tiếp tục giữ trong mức kỳ vọng của mình. Hiệu năng đa nhân có chậm hơn một chút so với Intel Core i9-9880H. Ngay cả hiệu năng đơn nhân của Precision 5540 thậm chí còn thấp hơn cả i7-9850H.
Hiệu suất chung của hệ thống
Theo thông số của PCMark 10, Dell Precision 5540 đạt điểm số rất cao, đứng đầu tiên trên bảng xếp hạng với các thiết bị so sánh. Trong quá trình sử dụng hàng ngày, hệ thống hoạt động hoàn toàn mượt mà, các ứng dụng được khởi động rất nhanh và gần như không hề có sự gián đoạn hay delay.
Hiệu suất ổ cứng
Dell sử dụng trên Precision 5540 bộ nhớ lưu trữ 512 GB SK Hynix SSD. Tốc độ đọc ghi tuần tự khá ổn nhưng dường như vẫn không thể so sánh được với các đối thủ cạnh tranh. Dù vậy, SSD vẫn rất nhanh và trong quá trình sử dụng hàng ngày, gần như bạn sẽ không thể cảm nhận được sự khác biệt.
Hiệu suất GPU
Thiết bị thử nghiệm của mình được trang bị tùy chọn GPU mạnh nhất. Dù Nvidia Quadro T2000 Max-Q là GPU tiết kiệm năng lượng, nhưng nó vẫn mang lại nguồn hiệu năng dồi dào. Có 2 phiên bản của T2000 Max-Q với tốc độ xung nhịp khác nhau. Precision 5540 được sử dụng phiên bản có tốc độ cao hơn và đạt hiệu năng vượt trội hơn 10% so với Nvidia Quadro T1000.
Khả năng chơi game
Quadro T2000 Max-Q là card đồ họa dành cho ứng dụng workstation, nên nó không được tối ưu cho việc chơi game. Tuy nhiên, tất cả các tựa game AAA mới nhất đều có thể chơi mượt mà ở mức đồ họa trung bình.
Tiếng ồn, nhiệt độ
Tiếng ồn
Dell Precision 5540 hoạt động khá êm ái, quạt tản nhiệt thỉnh thoảng quay mặc dù chỉ dùng những ứng dụng đơn giản như duyệt web. Tuy nhiên, thời gian quạt quay cũng khá ngắn và dường như không gây mất tập trung. Tiếng ồn của quạt ổn định, êm và dễ hòa vào tiếng ồn của môi trường xung quanh. Khi tải tối đa, quạt tản nhiệt quanh nhanh hơn, tiếng ồn tối đa lên tới cao hơn 38.8 dB(A).
Nhiệt độ
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ nhàn rỗi vào khoảng: 27.8 °C
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ tải nặng tối đa vào khoảng: 45.7 °C
Khi nhàn rỗi, nhiệt độ bề mặt của thiết bị đạt 27.8 °C và lên tới 47.8 °C khi tải nặng. Vỏ máy trở nên nóng hơn và bắt đầu gây khó chịu chỉ sau một thời gian ngắn. Dĩ nhiên trong trường hợp này bạn sẽ không thể dùng máy ở trên đùi. Điểm nóng nhất cả ở mặt trên và mặt dưới đều ở vùng trung tâm phía sau máy.
Loa ngoài
Loa ngoài của Dell Precision 5540 cho ra âm lượng ở mức trung bình và tầng âm khá rộng dù hơi thiếu bass. Khi ở mức âm lượng tối đa, âm thanh bắt đầu bị méo và gây khó chịu khi nghe. Nhìn chung, loa ngoài của máy chỉ phù hợp sử dụng trong môi trường yên tĩnh. Mình khuyên bạn nên sử dụng loa rời hoặc tai nghe để có trải nghiệm âm thanh tốt hơn.
Tuổi thọ pin
Dell Precision 5540 hoạt động được liên tục 7 giờ 41 phút khi dùng wifi, do đó bạn có thể sử dụng ổn trong một ngày dài làm việc. Thời lượng pin của máy cũng bị ảnh hưởng khá nhiều bởi cấu hình. Nếu bạn lựa chọn màn hình Full HD, thời gian sử dụng sẽ dài hơn đáng kể so với màn 4K OLED.
Đánh giá laptop Dell Precision 5540: Đẹp, mạnh mẽ, pin lâu
Dell Precision 5540 là thế hệ tiếp nối thành công của dòng Precision 5530, cấu trúc của máy tương tự như Dell XPS 15. Được trang bị bộ vi xử lý mạnh mẽ và GPU tầm trung từ Nvidia. Liệu rằng Precision 5540 có thể hiện được vị thế vượt trội của mình hay không?
Dell đã quyết định giữ nguyên những cấu trúc vật lý của laptop doanh nhân trên thiết bị, và tập trung vào sự thay đổi về cấu hình. Kết quả là mình đang có trên tay chiếc Dell Precision 5540 sử dụng bộ vi xử lý Intel Core i9-9980HK và Nvidia Quadro T2000 Max-Q. Nhưng thành tố trên khiến chiếc máy trạm của chúng ta là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Dell XPS 15 với GeForce GTX 1650. Phiên bản mình sử dụng có 32 GB RAM và 512 GB SSD.
Đánh giá laptop Dell Precision 5540
Thiết kế
Bộ khung của thiết bị và hệ thống cổng kết nối vẫn được giữ nguyên không có gì thay đổi. Nên bạn có thể tham khảo bài viết đánh giá Dell XPS 15 của mình để tìm hiểu kỹ hơn về thiết kế bên ngoài của máy.
Màn hình
Thông số chính
- Công nghệ IPS
- Kích thước: 15.6 inch
- Độ phân giải: 3840 x 2160 pixel
- Độ sáng tối đa: 433 cd/m², trung bình: 411.1 cd/m². Tỷ lệ phân bố độ sáng: 98%
- Tỷ lệ tương phản: ∞:1 . Giá trị màu đen: 0 cd/m²
- ΔE màu: 3.2
- Phần trăm không gian màu: 100% sRGB và 86.8% AdobeRGB
Khả năng nhìn ngoài trời, góc nhìn
Dell Precision 5540 rất thích hợp để sử dụng ngoài trời, ít nhất là trong bóng râm. Độ sáng màn hình đủ lớn để sử dụng ở môi trường sáng, màn hình gương của máy ít nhiều cũng có hiện tượng chói và phản xạ vừa phải, làm che khuất nội dung trên màn hình.
Tấm nền OLED của Dell Precision 5540 mang lại trải nghiệm góc nhìn cực kỳ tốt. Có một số vệt màu xám có thể nhìn thấy ở góc nhìn rất hẹp.
Hiệu năng
Dell Precision 5540 thích hợp để sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Bên cạnh cấu hình trong bài viết, người dùng có thể tùy chọn giữa nhiều bộ vi xử lý khác nhau: Core i5-9400H, i7-9850H và i9-9880H. Ngoài ra, còn có rất nhiều tùy chọn về dung lượng RAM cũng như bộ nhớ lưu trữ, tùy chọn về GPU giữa GPU tích hợp Intel UHD Graphics 630, Nvidia Quadro T1000 và Quadro T2000.
Hiệu năng CPU
Intel Core i9-9980HK là bộ vi xử lý 8 nhân được mở khóa dựa trên nền tảng Coffee Lake, có thể chạy ở xung nhịp từ 2.4 GHz đến 5 GHz hoặc lên tới 4.2 GHz trên tất cả các nhân. Nhờ công nghệ Thermal Velocity Boost, CPU có thể chạy ở mức xung nhịp cao hơn nếu nhiệt độ nhân không vượt quá 50 °C. Vì vậy, hiệu năng tối đa của CPU phụ thuộc khá nhiều vào hệ thống tản nhiệt.
Dell Precision 5540 đạt chỉ số hiệu năng tốt trong bài thử nghiệm vòng lặp Cinebench R15, hiệu năng duy trì giảm khoảng 7% và sau đó có thể giảm hơn nữa. Tại thời điểm kết thúc bài kiểm tra, mức hiệu năng của máy giảm thêm lần thứ 2. Nhìn chung, trong suốt quá trình bài test, hiệu năng tổng thể của thiết bị giảm tổng số khoảng 15%.
Trong bài đánh giá hiệu năng đơn nhân, hiệu năng CPU tiếp tục giữ trong mức kỳ vọng của mình. Hiệu năng đa nhân có chậm hơn một chút so với Intel Core i9-9880H. Ngay cả hiệu năng đơn nhân của Precision 5540 thậm chí còn thấp hơn cả i7-9850H.
Hiệu suất chung của hệ thống
Theo thông số của PCMark 10, Dell Precision 5540 đạt điểm số rất cao, đứng đầu tiên trên bảng xếp hạng với các thiết bị so sánh. Trong quá trình sử dụng hàng ngày, hệ thống hoạt động hoàn toàn mượt mà, các ứng dụng được khởi động rất nhanh và gần như không hề có sự gián đoạn hay delay.
Hiệu suất ổ cứng
Dell sử dụng trên Precision 5540 bộ nhớ lưu trữ 512 GB SK Hynix SSD. Tốc độ đọc ghi tuần tự khá ổn nhưng dường như vẫn không thể so sánh được với các đối thủ cạnh tranh. Dù vậy, SSD vẫn rất nhanh và trong quá trình sử dụng hàng ngày, gần như bạn sẽ không thể cảm nhận được sự khác biệt.
Hiệu suất GPU
Thiết bị thử nghiệm của mình được trang bị tùy chọn GPU mạnh nhất. Dù Nvidia Quadro T2000 Max-Q là GPU tiết kiệm năng lượng, nhưng nó vẫn mang lại nguồn hiệu năng dồi dào. Có 2 phiên bản của T2000 Max-Q với tốc độ xung nhịp khác nhau. Precision 5540 được sử dụng phiên bản có tốc độ cao hơn và đạt hiệu năng vượt trội hơn 10% so với Nvidia Quadro T1000.
Khả năng chơi game
Quadro T2000 Max-Q là card đồ họa dành cho ứng dụng workstation, nên nó không được tối ưu cho việc chơi game. Tuy nhiên, tất cả các tựa game AAA mới nhất đều có thể chơi mượt mà ở mức đồ họa trung bình.
Tiếng ồn, nhiệt độ
Tiếng ồn
Dell Precision 5540 hoạt động khá êm ái, quạt tản nhiệt thỉnh thoảng quay mặc dù chỉ dùng những ứng dụng đơn giản như duyệt web. Tuy nhiên, thời gian quạt quay cũng khá ngắn và dường như không gây mất tập trung. Tiếng ồn của quạt ổn định, êm và dễ hòa vào tiếng ồn của môi trường xung quanh. Khi tải tối đa, quạt tản nhiệt quanh nhanh hơn, tiếng ồn tối đa lên tới cao hơn 38.8 dB(A).
Nhiệt độ
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ nhàn rỗi vào khoảng: 27.8 °C
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ tải nặng tối đa vào khoảng: 45.7 °C
Khi nhàn rỗi, nhiệt độ bề mặt của thiết bị đạt 27.8 °C và lên tới 47.8 °C khi tải nặng. Vỏ máy trở nên nóng hơn và bắt đầu gây khó chịu chỉ sau một thời gian ngắn. Dĩ nhiên trong trường hợp này bạn sẽ không thể dùng máy ở trên đùi. Điểm nóng nhất cả ở mặt trên và mặt dưới đều ở vùng trung tâm phía sau máy.
Loa ngoài
Loa ngoài của Dell Precision 5540 cho ra âm lượng ở mức trung bình và tầng âm khá rộng dù hơi thiếu bass. Khi ở mức âm lượng tối đa, âm thanh bắt đầu bị méo và gây khó chịu khi nghe. Nhìn chung, loa ngoài của máy chỉ phù hợp sử dụng trong môi trường yên tĩnh. Mình khuyên bạn nên sử dụng loa rời hoặc tai nghe để có trải nghiệm âm thanh tốt hơn.
Tuổi thọ pin
Dell Precision 5540 hoạt động được liên tục 7 giờ 41 phút khi dùng wifi, do đó bạn có thể sử dụng ổn trong một ngày dài làm việc. Thời lượng pin của máy cũng bị ảnh hưởng khá nhiều bởi cấu hình. Nếu bạn lựa chọn màn hình Full HD, thời gian sử dụng sẽ dài hơn đáng kể so với màn 4K OLED.
Đánh giá laptop Dell Precision 5540: Đẹp, mạnh mẽ, pin lâu
Dell Precision 5540 là thế hệ tiếp nối thành công của dòng Precision 5530, cấu trúc của máy tương tự như Dell XPS 15. Được trang bị bộ vi xử lý mạnh mẽ và GPU tầm trung từ Nvidia. Liệu rằng Precision 5540 có thể hiện được vị thế vượt trội của mình hay không?
Dell đã quyết định giữ nguyên những cấu trúc vật lý của laptop doanh nhân trên thiết bị, và tập trung vào sự thay đổi về cấu hình. Kết quả là mình đang có trên tay chiếc Dell Precision 5540 sử dụng bộ vi xử lý Intel Core i9-9980HK và Nvidia Quadro T2000 Max-Q. Nhưng thành tố trên khiến chiếc máy trạm của chúng ta là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Dell XPS 15 với GeForce GTX 1650. Phiên bản mình sử dụng có 32 GB RAM và 512 GB SSD.
Đánh giá laptop Dell Precision 5540
Thiết kế
Bộ khung của thiết bị và hệ thống cổng kết nối vẫn được giữ nguyên không có gì thay đổi. Nên bạn có thể tham khảo bài viết đánh giá Dell XPS 15 của mình để tìm hiểu kỹ hơn về thiết kế bên ngoài của máy.
Màn hình
Thông số chính
- Công nghệ IPS
- Kích thước: 15.6 inch
- Độ phân giải: 3840 x 2160 pixel
- Độ sáng tối đa: 433 cd/m², trung bình: 411.1 cd/m². Tỷ lệ phân bố độ sáng: 98%
- Tỷ lệ tương phản: ∞:1 . Giá trị màu đen: 0 cd/m²
- ΔE màu: 3.2
- Phần trăm không gian màu: 100% sRGB và 86.8% AdobeRGB
Khả năng nhìn ngoài trời, góc nhìn
Dell Precision 5540 rất thích hợp để sử dụng ngoài trời, ít nhất là trong bóng râm. Độ sáng màn hình đủ lớn để sử dụng ở môi trường sáng, màn hình gương của máy ít nhiều cũng có hiện tượng chói và phản xạ vừa phải, làm che khuất nội dung trên màn hình.
Tấm nền OLED của Dell Precision 5540 mang lại trải nghiệm góc nhìn cực kỳ tốt. Có một số vệt màu xám có thể nhìn thấy ở góc nhìn rất hẹp.
Hiệu năng
Dell Precision 5540 thích hợp để sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Bên cạnh cấu hình trong bài viết, người dùng có thể tùy chọn giữa nhiều bộ vi xử lý khác nhau: Core i5-9400H, i7-9850H và i9-9880H. Ngoài ra, còn có rất nhiều tùy chọn về dung lượng RAM cũng như bộ nhớ lưu trữ, tùy chọn về GPU giữa GPU tích hợp Intel UHD Graphics 630, Nvidia Quadro T1000 và Quadro T2000.
Hiệu năng CPU
Intel Core i9-9980HK là bộ vi xử lý 8 nhân được mở khóa dựa trên nền tảng Coffee Lake, có thể chạy ở xung nhịp từ 2.4 GHz đến 5 GHz hoặc lên tới 4.2 GHz trên tất cả các nhân. Nhờ công nghệ Thermal Velocity Boost, CPU có thể chạy ở mức xung nhịp cao hơn nếu nhiệt độ nhân không vượt quá 50 °C. Vì vậy, hiệu năng tối đa của CPU phụ thuộc khá nhiều vào hệ thống tản nhiệt.
Dell Precision 5540 đạt chỉ số hiệu năng tốt trong bài thử nghiệm vòng lặp Cinebench R15, hiệu năng duy trì giảm khoảng 7% và sau đó có thể giảm hơn nữa. Tại thời điểm kết thúc bài kiểm tra, mức hiệu năng của máy giảm thêm lần thứ 2. Nhìn chung, trong suốt quá trình bài test, hiệu năng tổng thể của thiết bị giảm tổng số khoảng 15%.
Trong bài đánh giá hiệu năng đơn nhân, hiệu năng CPU tiếp tục giữ trong mức kỳ vọng của mình. Hiệu năng đa nhân có chậm hơn một chút so với Intel Core i9-9880H. Ngay cả hiệu năng đơn nhân của Precision 5540 thậm chí còn thấp hơn cả i7-9850H.
Hiệu suất chung của hệ thống
Theo thông số của PCMark 10, Dell Precision 5540 đạt điểm số rất cao, đứng đầu tiên trên bảng xếp hạng với các thiết bị so sánh. Trong quá trình sử dụng hàng ngày, hệ thống hoạt động hoàn toàn mượt mà, các ứng dụng được khởi động rất nhanh và gần như không hề có sự gián đoạn hay delay.
Hiệu suất ổ cứng
Dell sử dụng trên Precision 5540 bộ nhớ lưu trữ 512 GB SK Hynix SSD. Tốc độ đọc ghi tuần tự khá ổn nhưng dường như vẫn không thể so sánh được với các đối thủ cạnh tranh. Dù vậy, SSD vẫn rất nhanh và trong quá trình sử dụng hàng ngày, gần như bạn sẽ không thể cảm nhận được sự khác biệt.
Hiệu suất GPU
Thiết bị thử nghiệm của mình được trang bị tùy chọn GPU mạnh nhất. Dù Nvidia Quadro T2000 Max-Q là GPU tiết kiệm năng lượng, nhưng nó vẫn mang lại nguồn hiệu năng dồi dào. Có 2 phiên bản của T2000 Max-Q với tốc độ xung nhịp khác nhau. Precision 5540 được sử dụng phiên bản có tốc độ cao hơn và đạt hiệu năng vượt trội hơn 10% so với Nvidia Quadro T1000.
Khả năng chơi game
Quadro T2000 Max-Q là card đồ họa dành cho ứng dụng workstation, nên nó không được tối ưu cho việc chơi game. Tuy nhiên, tất cả các tựa game AAA mới nhất đều có thể chơi mượt mà ở mức đồ họa trung bình.
Tiếng ồn, nhiệt độ
Tiếng ồn
Dell Precision 5540 hoạt động khá êm ái, quạt tản nhiệt thỉnh thoảng quay mặc dù chỉ dùng những ứng dụng đơn giản như duyệt web. Tuy nhiên, thời gian quạt quay cũng khá ngắn và dường như không gây mất tập trung. Tiếng ồn của quạt ổn định, êm và dễ hòa vào tiếng ồn của môi trường xung quanh. Khi tải tối đa, quạt tản nhiệt quanh nhanh hơn, tiếng ồn tối đa lên tới cao hơn 38.8 dB(A).
Nhiệt độ
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ nhàn rỗi vào khoảng: 27.8 °C
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ tải nặng tối đa vào khoảng: 45.7 °C
Khi nhàn rỗi, nhiệt độ bề mặt của thiết bị đạt 27.8 °C và lên tới 47.8 °C khi tải nặng. Vỏ máy trở nên nóng hơn và bắt đầu gây khó chịu chỉ sau một thời gian ngắn. Dĩ nhiên trong trường hợp này bạn sẽ không thể dùng máy ở trên đùi. Điểm nóng nhất cả ở mặt trên và mặt dưới đều ở vùng trung tâm phía sau máy.
Loa ngoài
Loa ngoài của Dell Precision 5540 cho ra âm lượng ở mức trung bình và tầng âm khá rộng dù hơi thiếu bass. Khi ở mức âm lượng tối đa, âm thanh bắt đầu bị méo và gây khó chịu khi nghe. Nhìn chung, loa ngoài của máy chỉ phù hợp sử dụng trong môi trường yên tĩnh. Mình khuyên bạn nên sử dụng loa rời hoặc tai nghe để có trải nghiệm âm thanh tốt hơn.
Tuổi thọ pin
Dell Precision 5540 hoạt động được liên tục 7 giờ 41 phút khi dùng wifi, do đó bạn có thể sử dụng ổn trong một ngày dài làm việc. Thời lượng pin của máy cũng bị ảnh hưởng khá nhiều bởi cấu hình. Nếu bạn lựa chọn màn hình Full HD, thời gian sử dụng sẽ dài hơn đáng kể so với màn 4K OLED.
Đánh giá Dell XPS 15 7590: Notebook đa phương tiện đáng mua!
Dell là một trong những nhà sản xuất, sản xuất những chiếc notebook 15 inch cao cấp mà không đi kèm GPU chuyên dụng. Liệu rằng một thiết bị chỉ với GPU tích hợp có là sự lựa chọn tốt hay không nếu bạn không có nhu cầu chơi game? Hãy cùng tìm hiểu qua bài đánh giá Dell XPS 15 7590 dưới đây của mình!
Vài năm gần đây, Dell XPS 15 đã trở thành một trong những chiếc notebook giải trí đa phương tiện phổ biến nhất. Phiên bản trong bài viết này, có số hiệu 7590 với cấu hình gồm có: Bộ vi xử lý 4 nhân Core i5, 8 GB RAM, SSD 512 GB NVMe SSD có thể đáp ứng nhu cầu của hầu hết người dùng thông thường. Màn hình sáng đẹp, được phủ lớp mờ chống chói có độ phân giải Full HD, không quá tệ về mặt hiển thị nhưng lại mang tới lợi thế lớn về khoản tiêu thụ năng lượng.
Đánh giá laptop Dell XPS 15 7590
Thiết kế
Thiết kế của máy gần như không có sự thay đổi nào so với thế hệ trước. Dell tiếp tục sử dụng sự kết hợp giữa các chất liệu cao cấp như nhôm ở phần nắp màn hình, nắp dưới của thân máy, dùng hợp kim magie bên trong thân máy cũng như phần chiếu kê tay.
Cảm giác đặt tay lên vùng chếu kê tay khá mềm mại nhưng cũng mang lại độ bám tốt. Dù vậy phần kê tay khá khó để vệ sinh. Touchpad được làm từ kính mờ nên cũng có khả năng bắt mồ hôi tay nhiều hơn bình thường.
Màn hình của máy có góc mở tối đa lên tới 130º, khá đủ để bạn có thể thoải mái sử dụng ở mọi góc độ mà vẫn có góc nhìn tốt. Phần bản lề khá chặt, bạn cần phải dùng cả 2 tay để mở máy. Điểm lợi thế chính là màn hình không bị rung lắc khi mang đi di chuyển.
Cổng kết nối
Hệ thống cổng kết nối của thiết bị vẫn sẽ giữ được tính cạnh tranh trong vài năm tới. Đầu đọc thẻ SD nay đã không còn phổ biến trên những Ultrabook mới hiện nay. Thunderbolt 3 hỗ trợ 4 luồng PCIe cho khả năng tận dụng được eGPU là một điểm mạnh.
Nút nguồn, đèn báo dung lượng pin được đặt ở cạnh phải. Hệ thống có USB Type C có thể dùng làm cổng sạc.
Khả năng bảo trì, nâng cấp
RAM, WLAN, SSD M.2 có khả năng thay thế. Nếu bạn chọn phiên bản có dung lượng pin thấp hơn (56Wh), bạn sẽ có thêm một bộ nhớ lưu trữ SATA III.
Thiết bị đầu vào
Bàn phím
Trải nghiệm gõ bàn phím, tiếng kêu, hành trình phím rất thoải mái. Từng phím được thiết kế chắc chắn, phản hồi rất tốt ngay cả khi bạn gõ không đúng trọng tâm của phím. Ngoài ra chúng ta cũng có đèn nền bàn phím 2 cấp độ.
Touchpad
Trải nghiệm lướt chuột dễ dàng và thoải mái trên bề mặt kính. Vùng cơ học của Clickpad hoạt động tốt, bạn không cần dùng nhiều lực để nhấp chuột nhưng phản hồi cũng không hề nông. Touchpad phản hồi tốt, nhanh và chính xác.
Màn hình
Thông số chính
- Công nghệ IPS
- Kích thước: 15.6 inch
- Độ phân giải: 1920×1080 pixel
- Độ sáng tối đa: 588 cd/m², trung bình: 555.4 cd/m². Tỷ lệ phân bố độ sáng: 89%
- Tỷ lệ tương phản: 1470:1 . Giá trị màu đen: 0.4 cd/m²
- ΔE màu: 2.5
- Phần trăm không gian màu: 98% sRGB và 63.2% AdobeRGB
Khả năng nhìn ngoài trời, góc nhìn
Nhờ màn hình mờ chống chói, độ sáng màn hình cao giúp chiếc XPS 15 trở thành thiết bị tốt nhất để sử dụng ngoài trời. Kết hợp tấm nền IPS, dường như không có vấn đề gì liên quan tới góc nhìn của màn hình.
Hiệu năng
Hiệu năng CPU
Intel Core i5-9300H là bộ vi xử lý 4 nhân có thể chạy lên tới 8 luồng nhờ công nghệ Hyper-Threading. Hiệu năng đa nhân của bộ vi xử lý này có phần nào thấp hơn các bộ vi xử lý 6 nhân hay thậm chí 8 nhân. Nhưng điều đó không có nghĩa đây là một CPU chậm. Trong quá trình sử dụng hàng ngày, gần như bạn sẽ không thể cảm nhận được sự khác biệt. Sử dụng pin không ảnh hưởng tới hiệu năng của máy.
Hiệu suất chung của hệ thống
Việc thiếu đi GPU chuyên dụng không ảnh hưởng tới hiệu năng hệ thống trong quá trình sử dụng hàng ngày. Dell XPS 15 7590 vẫn là một thiết bị rất nhanh và đáng tin cậy ở các tác vụ cơ bản. Yếu tố quan trọng trong hiệu năng mạnh mẽ của máy chính là ổ SSD tốc độ cao.
Hiệu suất GPU
Nếu như bạn không sử dụng laptop để chơi game, thì iGPU là đủ sức mạnh cho mọi tác vụ thông thường hằng ngày. Bạn hoàn toàn có thể phát video ở độ phân giải cao mà không hề có hiện tượng giật lag. Nếu bạn vẫn muốn chơi game trên chiếc XPS 15, chúng ta có thể sử dụng eGPU gắn ngoài qua cổng Thunderbolt 3, hứa hẹn mang lại hiệu năng chơi game tuyệt vời.
Tiếng ồn, nhiệt độ
Tiếng ồn
Nhờ chỉ sử dụng GPU tích hợp, nên thiết bị hoạt động rất êm ái và ít tiếng ồn. Ngay cả khi tải tối đa, độ ồn đo được cũng chỉ ở mức 37 dB(A).
Nhiệt độ
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ nhàn rỗi vào khoảng: 23 độ C
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ tải nặng tối đa vào khoảng: 39 độ C
Nhiệt độ bề mặt của máy thấp hơn nhiều so với các Notebook khác sử dụng GPU chuyên dụng. Khi hoạt động ở công suất cao, có những điểm nhiệt độ của máy lên tới 45 °C ở một điểm phía trên. Với sự phân bố nhiệt độ như vậy, bạn hoàn toàn có thể sử dụng máy ở trên đùi mà không ảnh hưởng nhiều.
Loa ngoài
Âm lượng tối đa của loa khá ổn, ở mức 79 dB. Âm trầm gần như thiếu hoàn toàn, âm trung và cao có độ cân bằng tốt. Nhìn chung chất lượng âm thanh của máy nằm ở mức trung bình so với các đối thủ cùng phân khúc cũng như những laptop hiện nay.
Tuổi thọ pin
Với dung lượng pin lớn 97-Wh, cùng với lượng tiêu thụ năng lượng thấp mang tới cho chúng ta thời lượng sử dụng pin tuyệt vời. Trong bài test wifi tiêu chuẩn với độ sáng màn hình 150 nits, máy hoạt động liên tục được trong 14h. Cùng với đó là khả năng phát video liên tục trong 17.5h.
Ở độ sáng tối đa, máy cũng cho thời lượng sử dụng vượt trội với khoảng 10:40 giờ. Thiết bị không được trang bị công nghệ sạc nhanh, thời gian sạc từ lúc hết pin tới lúc đầy vào khoảng 2.5 giờ.